This experience is optimized only for Mobile screens in portrait orientation. Yeah, sorry about that!
Thì Futur trong tiếng Pháp (thì Tương lai trong tiếng Pháp) dùng để thể hiện dự định, khả năng xuất hiện của một hành động, tình huống, hoặc một giả định, tưởng tượng về một hành động, tình huống trong tương lai.
Ta thường sử dụng thì Futur trong các ngữ cảnh như:
VD: Ils partiront en vacances en Bretagne en juillet.
VD: Je vais visiter le musée de Hanoï demain.
VD: Le Têt sera magnifique cette année.
VD: Si tu manges trop de gâteaux, tu seras malade.
Ngoài ra, thì Futur còn được sử dụng trong một số trường hợp sau:
VD: Je vous demanderai de ne pas parler ici.
VD: Qui vivra verra.
Bên cạnh thì Futur simple thường được sử dụng trong các ngữ cảnh nêu trên, ta còn thì Futur antérieur, dùng để thể hiện cho hành động, tình huống được hoàn thành trước một hành động, tình huống khác trong tương lai.
VD: À 20h, j'aurai mangé.
Đọc thêm: 8 thì trong tiếng Pháp và cách chia động từ
Có 2 dạng thì Futur trong tiếng Pháp, bao gồm thì Futur simple (thì Tương lai đơn) và thì Futur antérieur (thì Tiền Tương lai).
Dựa vào hình thái nguyên mẫu của động từ (verbe infinitif), ta có thể ghi nhớ quy tắc chia động từ theo thì Futur simple trong tiếng Pháp theo 3 nhóm như sau:
Đối với động từ nhóm 1 và nhóm 2, bạn có thể lưu ý quy tắc chia động từ tương ứng với phần được gạch chân. Đối với động từ nhóm 3, do không có quy tắc thống nhất, bạn sẽ cần ghi nhớ cách chia của từng động từ một.
Động từ chia theo thì Futur antérieur có cấu trúc như sau:
Avoir/être ở thì Futur simple + Participe passé (phân từ quá khứ)
Như vậy, để có thể chia động từ tiếng Pháp theo thì Futur antérieur, bạn cần nắm vững quy tắc chia động từ avoir và être ở thì Futur simple và cách chia động từ ở phân từ quá khứ theo từng nhóm động từ.
Phần lớn các động từ trong tiếng Pháp đi cùng với avoir. Chỉ 14 động từ chuyển động và các động từ phản thân đi cùng với être.
VD:
Tuy nhiên, trong các trường hợp đi cùng bổ ngữ trực tiếp (COD), một số động từ chuyển động có thể đi cùng với avoir, bao gồm: Monter, descendre, passer, sortir, entrer, retourner.
Đọc thêm: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp trình độ A1
Cấu trúc tương lai gần (futur proche) dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, những hành động chắc chắn sẽ xảy ra, hoặc có dự định, kế hoạch rõ ràng. Ta thường sử dụng cấu trúc này trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày, với những người thân thiết.
Cấu trúc tương lai gần được trình bày như sau:
Aller ở thì Présent + V-inf (động từ nguyên thể)
VD: Regarde les nuages ! Il va pleuvoir.
Đi cùng với cấu trúc tương lai gần là một số trạng từ chỉ thời gian như: tout de suite, immédiatement, dans … minute(s), ce soir, bientôt, dans un moment,... hoặc các trạng từ chỉ quan điểm: sans doute, peut-être, probablement,...
Đọc thêm: Trạng từ trong tiếng Pháp
Thì Futur trong tiếng Pháp xuất hiện trong cấu trúc câu điều kiện loại 1, dùng để thẻ hiện hành động, tình huống có thật trong thực tế, hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
Si + [mệnh đề thì Présent], [mệnh đề thì Futur simple]
VD:
Thì Futur antérieur không “chính thức” xuất hiện trong cấu trúc câu điều kiện. Tuy nhiên, ta vẫn có thể sử dụng thì Futur antérieur trong các mệnh đề phức của câu điều kiện, dùng để diễn tả một hành động, tình huống được hoàn thành trước một hành động, tình huống trong tương lai khác.
VD: Si elle termine son travail à temps, elle sera partie avant que nous revenions. (Nếu cô ấy xong việc đúng lúc, cô ấy sẽ đi luôn trước khi chúng tôi quay trở lại.)
Đọc thêm: Thức điều kiện (le conditionnel) trong tiếng Pháp
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp (discours indirect), ta cần thay đổi thì trong mệnh đề gián tiếp. Tuy nhiên, nếu động từ ở mệnh đề chính (verbe introducteur) được chia ở thì Présent, ta không cần thay đổi thì trong mệnh đề phụ thuộc.
VD: Il dit : “Je partirai demain.” → Il dit qu’il partira demain.
Trong trường hợp động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ như imparfait, passé composé,..., động từ trong mệnh đề phụ nếu đang ở thì Futur simple sẽ chuyển thành thức conditionnel présent; nếu ở thì Futur antérieur sẽ chuyển thành thức conditionnel passé.
VD:
Bên cạnh việc kết hợp với một số trạng từ chỉ thời gian, thì Futur simple trong tiếng Pháp cũng thường xuất hiện trong các mệnh đề có chứa các liên từ chỉ thời gian như là:
Trong các mệnh đề có chứa các liên từ như trên, mệnh đề đứng sau liên từ ở thì Futur simple, dùng để diễn tả một hành động, tình huống sẽ xuất hiện sau một hành động, tình huống khác.
VD:
Đọc thêm: Liên từ trong tiếng Pháp
Thì Futur simple trong tiếng Pháp có thể được sử dụng thay thế cho thì Présent (thì Hiện tại) trong các trường hợp cần diễn đạt một cách lịch sự, trang trọng, đặc biệt trong các câu mệnh lệnh, yêu cầu, hay thông báo. Trong trường hợp này, thì Futur không phản ánh thời điểm mà chỉ mang ý nghĩa về mặt hình thức. Do đó, ta thường gặp cấu trúc này trong các văn bản, thư từ hành chính, thương mại.
VD:
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về thì Futur trong tiếng Pháp (thì Tương lai trong tiếng Pháp). Đừng quên theo dõi website và fanpage của Je Parle Français để không bỏ lỡ các nội dung tự học tiếng Pháp chất lượng nhé!
Đọc thêm: 5 lỗi sai phổ biến khi bắt đầu học tiếng Pháp
Vui lòng xoay dọc màn hình để có trải nghiệm tốt nhất