Thì futur trong tiếng Pháp - tất tần tật những điều bạn cần biết

JPF Je Parle Français

Je Parle Français

Tác giả bài viết

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Thì futur trong tiếng Pháp - tất tần tật những điều bạn cần biết

Tiếng Pháp có những thì futur nào? Cách chia thì tương lai như thế nào? Bài tập thực hành chia động từ thì futur. Tất cả sẽ có trong bài viết này.

Tiếp nối phần kiến thức về cách chia động từ tiếng Pháp, JPF hôm nay sẽ mang đến cho các bạn bài viết về thì futur (tương lai). Bạn có biết, người Pháp có tới ba cách thức khác nhau để diễn tả những sự vật, sự việc ở thì tương lai? Tất tần tật từ công dụng đến quy tắc chia, hãy cùng tìm hiểu với chúng mình nhé!

1. Thì Futur simple

Thì Futur futur simple chia động từ tiếng Pháp
Thì tương lai đơn (futur simple)

1.1. Thì futur simple là gì

Thì futur simple trong tiếng Pháp tương ứng với thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Chúng ta chủ yếu chia động từ tiếng Pháp ở thì này để nói về các kế hoạch, dự định trong tương lai hay đưa ra các dự đoán.

 Một vài yếu tố nhận biết khi cần chia động từ ở thì futur simple:

  • Dùng trong văn viết
  • Dùng trong những bối cảnh lịch sự, trang trọng
  • Đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh, chỉ thị ở tương lai

Ví dụ: Pourras tu acheter du pain avant de retourner à l’école?

  • Nói về một tình huống chưa chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai

Ví dụ: Vous serez célèbre au futur

  • Nói về một tình huống ở tương lai xa

Ví dụ: Ils seront prêt pour l’examen final

1.2. Cách chia động từ ở thì futur simple

Để chia động từ tiếng Pháp ở thì futur simple, ta dùng động từ nguyên thể làm tiền tố và thêm các hậu tố sau:

Je-ai

Nous-ons

Tu-as

Vous-ez

Il/elle-a

Ils/elles-ont

Ví dụ động từ nhóm 1: Appeler

J’appellerai

Nous appellerons

Tu appelleras

Vous appellerez

Il/elle appellera

Ils/elles appelleront

Ví dụ động từ nhóm 2: Obéir

J’obéirai

Nous obéirons

Tu obéiras

Vous obéirez

Il/elle obéira

Ils/elles obéiront


Ví dụ động từ nhóm 3: Apprendre

J’apprendrai

Nous apprendrons

Tu apprendras

Vous appendrez

Il/elle aprrendra

Ils/elles apprendront


Có thể bạn quan tâm: Có nên học tiếng Pháp khi đã học tiếng Anh?

2. Thì futur proche

Thì futur proche chia động từ tiếng Pháp
Thì tương lai gần (futur proche)

2.1. Khái niệm thì futur proche

Thì futur proche trong tiếng Pháp (tương lai gần) để diễn tả một sự kiện có khả năng cao sẽ diễn ra hoặc sẽ diễn ra ở tương lai gần. Ngoài ra, thì futur proche còn được dùng nhiều trong giao tiếp thường ngày.

 Một vài yếu tố nhận biết khi cần chia động từ tiếng Pháp ở thì futur proche:

  • Dùng để nói về một sự kiện chắc chắn/có khả năng cao sẽ xảy ra
  • Dùng để nói về một kết quả/hệ quả
  • Dùng để biểu thị một mệnh lệnh/yêu cầu
  • Dùng để biểu thị một dự định/kế hoạch

2.2. Cách chia động từ tiếng Pháp ở thì futur proche

Thì futur proche có cấu tạo như sau: 

Động từ aller chia ở thì présent tương ứng với chủ ngữ + Động từ chính

Ví dụ:

Je vais aller à la gare.

Il va acheter du pain.

Vous allez attendre l’annonce du tuteur.

2.3. Một số cách diễn đạt khác tương ứng với thì tương lai gần 

  • Être sur le point de + động từ nguyên thể: sắp, sẵn sàng

Ví dụ:

Je ne peux pas recevoir Harry, je suis sur le point de partir.

Il est sur le point d'étudier à l’étranger.

Les gens sont sur le point de rejoindre la fête.

  • Être près de + động từ nguyên thể: Suýt nữa                         

Ví dụ:

Il est près de venir en retard.

Vous êtes près d’avoir un accident.

Nous sommes près de changer notre plan de vacances.

Có thể bạn quan tâm: 10 website học tiếng Pháp cho mọi trình độ

3. Thì futur antérieur

Thì futur antérieur chia động từ tiếng Pháp
Thì tiền tương lai (futur antérieur)

3.1. Thì futur antérieur là gì

Thì futur antérieur được dịch là tiền tương lai. Đây là thì được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.

3.2 Cách chia động từ tiếng Pháp ở thì futur antérieur

Thì futur antérieur có cấu tạo như sau:

Trợ động từ avoir/être chia ở thì Futur simple + Participe passé (Phân từ quá khứ)

Ví dụ:

Demain, quand j’aurai fini mes devoirs, je partirai en vacances

Il aura parlé à son patron, ils convienneront de lancer une réunion

Có thể bạn quan tâm: Cách dùng trợ động từ avoir và être

4. Bài tập vận dụng

Exercise 1: Chọn đáp án đúng

  1. Je (vais acheter/ vas acheter/ vais acheté) du légumes.
  2. La semaine prochaine, elle (vas être/ vais être/ va être) à l’Angleterre.
  3. Elle (va finir/ vas finir/ va finit) ses devoirs bientôt.
  4. Peter (vas venir/ vais venir/ va venir) d’après l’école.
  5. Nous (allon jouer/ allons jouez/ allons jouer) du badminton.
  6. Elle (vas choisir/ vas choisi/ va choisir) cette belle robe.
  7. Mathew et Pierre (vont savoir/ ont savoir/ von savoir) le prix.
  8. Je (vas me reposer/ vais se reposer/ vais me reposer) maintenant.
  9. Il (va se fâcher/ va me fâcher/ vais se fâcher) avec toi. 
  10. Vous (allez prendre/ allez pris/ aller prendre) la voiture pour rentre.

Exercice 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Futur simple:

  1. Demain, nous (aller) _________ à la piscine.
  2. Mon frère (devoir)  _________ se rendre à l’école.
  3. Bientôt, nous (être)  _________ tous en retard.
  4. Vous (avoir)  _________ tous les informations.
  5. Pour être à l’heure, nous (courir)  _________ tout le long du chemin.
  6. Demain, nous (s’inscrire)  _________ au club de musique.
  7. Quand j’aurai d’argent, je te (payer)  _________.
  8. Venez vite, je vous (faire)  _________ une boisson froide.
  9. Quand elle (voir) _________ ces tableaux, elle va s’émerveiller.
  10. Je serai très triste quand mon chien (mourir)  _________.

Exercise 3: Chia các động từ trong ngoặc ở thì futur antérieur:

  1. Quand l’hiver (venir)  _________, les feuilles perdont leur couleurs.
  2. Les fruits deviendra au port quand il (pêcher)  _________ assez de poissons.
  3. Dès que nous (préparer) _________  le repas, nous passerons à table.
  4. Ils emmênageront quand ils (trouver)  _________ la maison de leurs rêves.
  5. Jean! Tu me téléphoneras dè s que tu (arriver)  _________.
  6. Quand tu (terminer) _________  l'entraînement, tu iras prendre une douche.
  7. Nous nous réconcilierons quand nous (comprendre) _________  les raisons de notre disputes.
  8. Je te rencontrai quand j’(finir) _________  tout mes devoirs.

Trên đây là những kiến thức căn bản về cách chia động từ ở thì tương lai. Tham khảo JPF nếu bạn cần một người đồng hành và hỗ trợ trong quá trình học tiếng Pháp nhé!

BÀI VIẾT Mới nhất

Từ cộng đồng Je Parle Français

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Đáp án đề thi minh họa THPT môn tiếng Pháp 2024

Sáng ngày 22/3, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố 15 đề thi tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPTQG năm 2024. Trong đó, đề thi minh hoạ tiếng Pháp thu hút nhiều sự chú ý.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Top 5 ứng dụng học ngữ pháp tiếng Pháp

Ứng dụng học ngữ pháp tiếng Pháp đang ngày càng được các bạn trẻ sử dụng nhiều vì sự tiện lợi và hiệu quả mà các ứng dụng này mang lại. Do đó, JPF sẽ cung cấp các ứng dụng hữu ích cho việc rèn luyện ngữ pháp tiếng Pháp tại bài viết dưới đây.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Nước Pháp
Olympic Paris 2024: Nước Pháp 6 lần đăng cai Thế vận hội Thể thao

Nước Pháp sẽ lần thứ 6 đăng cai Thế vận hội Thể thao Olympic vào mùa hè năm nay. Lịch sử 5 kỳ Olympic thành công trước đây cùng niềm đam mê thể thao mãnh liệt hứa hẹn tạo nên một sự kiện bùng nổ.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
TỪ LOẠI TIẾNG PHÁP VÀ CÁCH PHÂN LOẠI TRONG CÂU

Từ loại tiếng Pháp có 8 từ loại chính, mỗi từ loại có chức năng và đặc điểm riêng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các từ loại tiếng Pháp và cách phân biệt chúng. Bài viết sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về các từ loại tiếng Pháp, giúp bạn phân biệt từ loại trong câu tiếng Pháp một cách dễ dàng.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Chuyện nước Pháp
LUẬT NHẬP CƯ MỚI CỦA PHÁP NĂM 2024 VÀ NHỮNG ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý

Việc điều chỉnh và thi hành Luật nhập cư mới của Pháp năm 2024 được thảo luận mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Trước đó, những thay đổi trong luật nhập cư mới không chỉ gây ra không ít sự tranh cãi trong nội bộ chính phủ Pháp mà còn vấp phải sự phản đối gay gắt từ phía người dân.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
CHỌN THI TCF CANADA, TEF HAY TCF TP

Chứng chỉ TCF TP, TCF Canada và TEF là những bài kiểm tra năng lực tiếng Pháp được sử dụng rộng rãi và uy tín đặc biệt với các bạn mong muốn du học Canada. Việc đạt được kết quả tốt trong các bài thi này giúp tăng cơ hội thành công trong học tập, công việc và định cư; tự tin giao tiếp tiếng Pháp.

Đọc tiếp