This experience is optimized only for Mobile screens in portrait orientation. Yeah, sorry about that!

JPF - Học bổng & Du học Pháp

Chia động từ tiếng Pháp: Tất cả về thì Tương lai (Futur)

14.10.2025
Thì Futur trong tiếng Pháp (thì Tương lai trong tiếng Pháp) là một trong các thì cơ bản, thường xuyên xuất hiện trong bối cảnh thường ngày. Bài viết giới thiệu về thì Futur phù hợp cho những người ở trình độ tiếng Pháp từ vỡ lòng.

1. Thì tương lai (Futur) trong tiếng Pháp là gì?

Thì Futur trong tiếng Pháp là gì?

Thì Futur trong tiếng Pháp (thì Tương lai trong tiếng Pháp) dùng để thể hiện dự định, khả năng xuất hiện của một hành động, tình huống, hoặc một giả định, tưởng tượng về một hành động, tình huống trong tương lai.

Ta thường sử dụng thì Futur trong các ngữ cảnh như:

  • Thể hiện hành động, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai (chưa xảy ra ở thời điểm hiện tại khi nói/viết).

VD: Ils partiront en vacances en Bretagne en juillet. 

  • Thể hiện ý định, kế hoạch sắp thực hiện, sắp xảy ra - thường là những kế hoạch chắc chắn, có khả năng cao sẽ xảy ra.

VD: Je vais visiter le musée de Hanoï demain. 

  • Thể hiện dự đoán, phỏng đoán, giả định trong hiện tại hoặc tương lai.

VD: Le Têt sera magnifique cette année. 

  • Thể hiện hành động, tình huống có thể xảy ra trong tương lai dưới điều kiện (trong cấu trúc câu điều kiện).

VD: Si tu manges trop de gâteaux, tu seras malade. 

Ngoài ra, thì Futur còn được sử dụng trong một số trường hợp sau:

  • Thể hiện mệnh lệnh, yêu cầu, khuyên bảo một cách lịch sự, mềm mỏng - thay thế cho thức Impératif.

VD: Je vous demanderai de ne pas parler ici. 

  • Thể hiện một chân lý, quy luật, sự thật khách quan.

VD: Qui vivra verra.

  • Kể chuyện đã xảy ra trong quá khứ, thể hiện tính sống động, kịch tính cho câu chuyện - thường xuất hiện trong văn viết, tư liệu lịch sử.

Bên cạnh thì Futur simple thường được sử dụng trong các ngữ cảnh nêu trên, ta còn thì Futur antérieur, dùng để thể hiện cho hành động, tình huống được hoàn thành trước một hành động, tình huống khác trong tương lai.

VD: À 20h, j'aurai mangé. 

Đọc thêm: 8 thì trong tiếng Pháp và cách chia động từ

2. Chia động từ tiếng Pháp thì Futur

Chia động từ thì Futur trong tiếng Pháp.

Có 2 dạng thì Futur trong tiếng Pháp, bao gồm thì Futur simple (thì Tương lai đơn) thì Futur antérieur (thì Tiền Tương lai).

2.1. Chia động từ tiếng Pháp theo thì Futur simple

Dựa vào hình thái nguyên mẫu của động từ (verbe infinitif), ta có thể ghi nhớ quy tắc chia động từ theo thì Futur simple trong tiếng Pháp theo 3 nhóm như sau:

THÌ FUTUR TRONG TIẾNG PHÁP:
CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (FUTUR SIMPLE)
Động từ nhóm 1
(động từ nguyên thể có đuôi -er)
Động từ nhóm 2
(động từ nguyên thể có đuôi -ir)
Động từ nhóm 3
(các động từ còn lại, thường bất quy tắc)
Động từ nguyên thể jouer jouir joindre
Je (Tôi) jouerai jouirai joindrai
Tu (Bạn) joueras jouiras joindras
Il/Elle/On
(Anh ấy/Cô ấy/Chúng ta)
jouera jouira joindra
Vous (Bạn) jouerez jouirez joindrez
Nous (Chúng tôi) jouerons jouirons joindrons
Ils/Elles (Họ) joueront jouiront joindront

Đối với động từ nhóm 1 và nhóm 2, bạn có thể lưu ý quy tắc chia động từ tương ứng với phần được gạch chân. Đối với động từ nhóm 3, do không có quy tắc thống nhất, bạn sẽ cần ghi nhớ cách chia của từng động từ một. 

2.2. Chia động từ tiếng Pháp theo thì Futur antérieur

Động từ chia theo thì Futur antérieur có cấu trúc như sau:

Avoir/être ở thì Futur simple + Participe passé (phân từ quá khứ)

Như vậy, để có thể chia động từ tiếng Pháp theo thì Futur antérieur, bạn cần nắm vững quy tắc chia động từ avoir và être ở thì Futur simple và cách chia động từ ở phân từ quá khứ theo từng nhóm động từ.

THÌ FUTUR TRONG TIẾNG PHÁP:
ĐỘNG TỪ AVOIR & ÊTRE Ở THÌ FUTUR SIMPLE
avoir être
Je (Tôi) aurai serai
Tu (Bạn) auras seras
Il/Elle/On
(Anh ấy/Cô ấy/Chúng ta)
aura sera
Vous (Bạn) aurez serez
Nous (Chúng tôi) aurons serons
Ils/Elles (Họ) auront seront

Phần lớn các động từ trong tiếng Pháp đi cùng với avoir. Chỉ 14 động từ chuyển động và các động từ phản thân đi cùng với être.

VD:

  • J’aurai lu ce livre avant les vacances. 
  • Il sera arrivé à temps pour le dîner. 
  • Je me serai réveillée avant que le réveil ne sonne. 

Tuy nhiên, trong các trường hợp đi cùng bổ ngữ trực tiếp (COD), một số động từ chuyển động có thể đi cùng với avoir, bao gồm: Monter, descendre, passer, sortir, entrer, retourner.

Đọc thêm: Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp trình độ A1

3. Kiến thức ngữ pháp liên quan tới thì Futur trong tiếng Pháp

3.1. Cấu trúc tương lai gần (futur proche)

Cấu trúc Tương lai gần trong tiếng Pháp (Futur proche).

Cấu trúc tương lai gần (futur proche) dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, những hành động chắc chắn sẽ xảy ra, hoặc có dự định, kế hoạch rõ ràng. Ta thường sử dụng cấu trúc này trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày, với những người thân thiết.

Cấu trúc tương lai gần được trình bày như sau:

Aller ở thì Présent + V-inf (động từ nguyên thể)

VD: Regarde les nuages ! Il va pleuvoir. 

Đi cùng với cấu trúc tương lai gần là một số trạng từ chỉ thời gian như: tout de suite, immédiatement, dans … minute(s), ce soir, bientôt, dans un moment,... hoặc các trạng từ chỉ quan điểm: sans doute, peut-être, probablement,... 

Đọc thêm: Trạng từ trong tiếng Pháp

3.2. Cấu trúc câu điều kiện ở thì Futur trong tiếng Pháp

Thì Futur trong tiếng Pháp xuất hiện trong cấu trúc câu điều kiện.

Thì Futur trong tiếng Pháp xuất hiện trong cấu trúc câu điều kiện loại 1, dùng để thẻ hiện hành động, tình huống có thật trong thực tế, hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

Si + [mệnh đề thì Présent], [mệnh đề thì Futur simple]

VD: 

  • Si nous trouvons un bon restaurant, nous y dînerons ce soir. 
  • Si le train part à l’heure, nous arriverons à Lyon avant midi. 
  • Si tu ne mets pas de crème solaire, tu auras un coup de soleil. 

Thì Futur antérieur không “chính thức” xuất hiện trong cấu trúc câu điều kiện. Tuy nhiên, ta vẫn có thể sử dụng thì Futur antérieur trong các mệnh đề phức của câu điều kiện, dùng để diễn tả một hành động, tình huống được hoàn thành trước một hành động, tình huống trong tương lai khác.

VD: Si elle termine son travail à temps, elle sera partie avant que nous revenions. (Nếu cô ấy xong việc đúng lúc, cô ấy sẽ đi luôn trước khi chúng tôi quay trở lại.)

Đọc thêm: Thức điều kiện (le conditionnel) trong tiếng Pháp

3.3. Câu gián tiếp ở thì Futur trong tiếng Pháp

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp (discours indirect), ta cần thay đổi thì trong mệnh đề gián tiếp. Tuy nhiên, nếu động từ ở mệnh đề chính (verbe introducteur) được chia ở thì Présent, ta không cần thay đổi thì trong mệnh đề phụ thuộc.

VD: Il dit : “Je partirai demain.” → Il dit qu’il partira demain. 

Trong trường hợp động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ như imparfait, passé composé,..., động từ trong mệnh đề phụ nếu đang ở thì Futur simple sẽ chuyển thành thức conditionnel présent; nếu ở thì Futur antérieur sẽ chuyển thành thức conditionnel passé.

VD:

  • Il a dit: “Je partirai demain” → Il a dit qu’il partirait le lendemain. 
  • Le professeur a dit : “Après que vous aurez terminé l’examen, vous pourrez partir.” → Le professeur a dit qu’après que nous aurions terminé l’examen, nous pourrions partir. 

3.4. Kết hợp với liên từ

Thì Futur trong tiếng Pháp kết hợp với liên từ.

Bên cạnh việc kết hợp với một số trạng từ chỉ thời gian, thì Futur simple trong tiếng Pháp cũng thường xuất hiện trong các mệnh đề có chứa các liên từ chỉ thời gian như là:

  • Quand (Khi)
  • Lorsque (Khi)
  • Dès que (Ngay khi)
  • Pendant que (Trong khi)
  • Tant que (Miễn là, chừng nào mà, cho đến khi)
  • Aussitôt que (Ngay khi, vừa mới)

Trong các mệnh đề có chứa các liên từ như trên, mệnh đề đứng sau liên từ ở thì Futur simple, dùng để diễn tả một hành động, tình huống sẽ xuất hiện sau một hành động, tình huống khác.

VD:

  • Quand il fera beau, nous irons pêcher. 
  • Je te ramènerai dès que la réunion finira. 
  • Tant qu'il pleuvra beaucoup, nous resterons à la maison. 
Đọc thêm: Liên từ trong tiếng Pháp

3.5. Cấu trúc lịch sự (futur de politesse)

Cấu trúc Futur de politesse trong tiếng Pháp.

Thì Futur simple trong tiếng Pháp có thể được sử dụng thay thế cho thì Présent (thì Hiện tại) trong các trường hợp cần diễn đạt một cách lịch sự, trang trọng, đặc biệt trong các câu mệnh lệnh, yêu cầu, hay thông báo. Trong trường hợp này, thì Futur không phản ánh thời điểm mà chỉ mang ý nghĩa về mặt hình thức. Do đó, ta thường gặp cấu trúc này trong các văn bản, thư từ hành chính, thương mại.

VD:

  • Vous me direz quand vous serez prêt. 
  • Vous prendrez bien un peu de café ? 
  • Vous excuserez mon retard. 

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về thì Futur trong tiếng Pháp (thì Tương lai trong tiếng Pháp). Đừng quên theo dõi websitefanpage của Je Parle Français để không bỏ lỡ các nội dung tự học tiếng Pháp chất lượng nhé!

Đọc thêm: 5 lỗi sai phổ biến khi bắt đầu học tiếng Pháp

Bài viết mới nhất

Quy trình dự tuyển Parcoursup du học Pháp
Cổng thông tin Parcoursup với đa dạng các chương trình đào tạo đại học và khoá đào tạo nghề đã mở đơn điền hồ sơ xét tuyển năm 2026. Bài viết này cung cấp các thông tin mới nhất về các chương trình đào tạo và các mốc thời gian cần lưu ý đặc biệt đối với các du học sinh lựa chọn du học Pháp.
Đọc bài viết  

Vui lòng xoay dọc màn hình để có trải nghiệm tốt nhất